Đặc điểm kỹ thuật Honda Cub

  • Loại động cơ: 4 thì 49 phân khối SOHC 2 van làm mát bằng không khí (loại C100 nguyên thuỷ thì động cơ 4 thì OHV 2 van)
  • Thể tích giãn: 49 phân khối
  • Tỉ số nén: 10,0
  • Cỡ piston: đường kính 39mm, khoảng chạy 41,4mm
  • Công suất cực đại: 4 mã lực ở tốc độ động cơ 7000 vòng/phút
  • Tốc độ tối đa: 80Km/giờ
  • Cơ cấu truyền động: 3 số với cần sang số 2 đầu, một số kiểu xe có 4 số
  • Ly hợp: nhiều đĩa ma sát ngâm trong dầu, được tác động bởi lực ly tâm và cần sang số
  • Khởi động: bằng cần khởi động, còn gọi là giò đạp (những kiểu đầu tiên hiếm có khởi động bằng điện)
  • Đánh lửa: vít lửa trên bánh trớn (vô-lăng), sau này là CDI
  • Khung (sườn) xe: khung bằng thép kiểu thanh ngang thấp, dễ đưa chân qua
  • Cơ cấu gắn bánh trước: kiểu giò gà
  • Cơ cấu gắn bánh sau: gắp
  • Thắng trước: đùm, tác động bằng dây
  • Thắng sau: đùm, tác động bằng cần
  • Trọng lượng: 55-90 kg (121-198 lb) [1] (khô)
  • Honda Super Cub là một chiếc xe máy Honda underbone với động cơ bốn xi lanh đơn, thay đổi từ 49 đến 109 cc (3,0 đến 6,7 cali).
  • Còn được gọi là Cub, C100, C102, C65, CM90, CM91, C110, C50, C70, C90, Passport, EX5, Dream 100, EX5 Dream, C100EX, Super Cub 50, Super Cub 110 Sản xuất từ ​​năm 1958
  • Lớp Underbone
  • Động cơ ngang 49-109 cc (3,0-6,7 cu trong) Loại 4 thì không khí làm mát bằng Tốc độ truyền 3 hoặc 4 tốc độ, bán tự động với ốc ly tâm ly tâm ướt